Phụ lục 1: Thuật ngữ Affiliate

CÁC THUẬT NGỮ CẦN LƯU Ý

Nhóm thuật ngữ Affiliate Marketing

Commision: hoa hồng mà Publisher được nhận từ nhà cung cấp cho doanh thu hoặc lượng khách hàng đem về qua website của nhà cung cấp.

Affiliate link (Đường dẫn tiếp thị liên kết): Affiliate link của một sản phẩm là một URL cụ thể có chứa ID hoặc tên người dùng của liên kết. Nhà quảng cáo sử Affiliate link để ghi lại lưu lượng truy cập của người dùng và số lượng đơn hàng được bán thành công thông qua Affiliate link đó. Họ sẽ thống kê và xác nhận các đơn hàng thành công và trả hoa hồng cho những nhà tiếp thị.

Nhóm thuật ngữ về hiệu suất (Performance metric).

Impression: Số người tiếp cận được tính bằng mỗi lần liên kết được xuất hiện trong trình duyệt của khách truy cập.

CTR – Click through rate: Tỷ lệ nhấp chuột, website của bạn tiếp cận 100 người có 5 người click vào website thì CTR là 5%.

Conversion: Hoạt động xảy ra khi khách hàng truy cập qua 1 đường dẫn (link) liên kết và thực hiện hành vi mua hàng. Publisher kiếm được hoa hồng khi có hoạt động chuyển đổi này xảy ra.

CVR – Conversion Rate: Tỷ lệ chuyển đổi = Conversion/Click.

Approval Rate: Tỷ lệ duyệt. Chỉ số rất quan trọng đối với người làm MMO (Make Money Online - Kiếm tiền qua online) và Affiliate Marketing.

AOV – Average Order Values: Giỏ hàng trung bình.

Commission rate: Phần trăm hoa hồng.

EPC – Earning Per Click: Thu nhập trên mỗi nhấp chuột.

Ví dụ: nếu bạn nhận được khoản hoa hồng là 250 USD bằng việc tạo ra 100 lần nhấp chuột đến trang bán hàng thì EPC sẽ là 2,50 USD.

CPC – Cost Per Click: Chi phí trên mỗi nhấp chuột.

ROI (Return On Investment) tức là tỷ lệ lợi nhuận thu được trên số tiền bỏ ra để đầu tư.

Các mô hình Affiliate Marketing

Cost Per Action (CPA): CPA là mô hình tính phí quảng cáo mà Nhà cung cấp chỉ phải trả phí khi khách hàng thực hiện một hành động cụ thể như mua hàng, đăng ký dịch vụ, điền thông tin …

Cost Per Sale (CPS): Các Publisher chỉ nhận được hoa hồng khi đơn hàng được ghi nhận từ Nhà cung cấp.

Cost Per Lead (CPL): Các Publisher nhận được hoa hồng khi khách hàng hoàn thành mẫu đăng ký.

Cost Per Qualified Lead (CPQL): Các Publisher nhận được hoa hồng khi khách hàng hoàn thành mẫu đăng ký. Nhà cung cấp chấp nhận trả tiền cho việc nhận được thông tin từ khách hàng có đúng những tiêu chí đáp ứng yêu cầu riêng của họ tùy chiến dịch.

VD: Avay chấp nhận khách hàng nhập đúng thông tin, được xác nhận khoản vay từ phía ngân hàng/ tổ chức tài chính liên kết với Avay.

Cost Per Order (CPO): Các Publisher nhận được hoa hồng khi khách hàng đặt hàng thành công trên website của Nhà cung cấp.

Nhóm thuật ngữ kỹ thuật

Application Programming Interface (API): Một giao diện mà một website cho phép các trang web hoặc các phần mềm khác tương tác với nó.

Deep link: Deep link và Product link là các khái niệm dùng để chỉ các liên kết sẽ mang thông tin tracking và cookie của Affiliate Network và Publisher trước khi chuyển hướng sang website của nhà quảng cáo. Khi người dùng nhấp chuột vào liên kết này để mua hàng thì đơn hàng sẽ được ghi nhận cho Publisher chứa đựng thông tin trong liên kết.

Tracking Code, Tracking Pixel: Đoạn mã bao gồm tham chiếu đến pixel hình ảnh được lưu trữ trên các máy chủ cho phép theo dõi các chuyển đổi.

Cookie: Một tệp tin nhỏ được lưu trữ trên máy tính của người tiêu dùng ghi lại thông tin về người tiêu dùng đó. Cookie làm việc với trình duyệt website của người tiêu dùng để lưu trữ thông tin người dùng, thông tin đăng nhập hoặc đăng ký, và thông tin giỏ hàng cho các trang website mà người tiêu dùng đã truy cập.

Trong tiếp thị liên kết, cookie được sử dụng để theo dõi liên kết, hoặc quảng cáo mà người tiêu dùng nhấp chuột từ trang website của Publisher đến trang web của nhà cung cấp. Cookie cũng có thể lưu trữ ngày và giờ của nhấp chuột nhằm mục đích theo dõi thời gian trôi qua giữa một nhấp chuột và chuyển đổi sang doanh thu hoặc khách hàng tiềm năng.

Last click: Các chương trình Affiliate hiện nay đều được thực hiện theo cơ chế last click. Có nghĩa 1 khách hàng nhấn vào Affiliate link của người A đầu tiên, nhưng không mua hàng, sau 1 vài ngày họ lại nhấn vào Affiliate link của người B, lần này họ mua hàng thì hoa hồng sẽ được tính cho người B, tức là tính cho Affiliate link mà khách hàng bấm vào sau cùng, cookie mới sẽ được ghi đè lên cookie cũ.

Search Engine Marketing (SEM): Một hình thức tiếp thị qua internet nhằm thúc đẩy các trang website bằng cách mua từ khóa với mục tiêu tăng khả năng hiển thị trong các trang kết quả tìm kiếm.

Search Engine Optimization (SEO): Phương pháp hoặc thuật toán tối ưu được sử dụng để đảm bảo rằng nội dung trực tuyến hiển thị trong các công cụ tìm kiếm nhằm tăng lưu lượng truy cập đến nội dung.

Facebook Ads: là tên dịch vụ quảng cáo Facebook, cho phép hiển thị thông tin quảng cáo của các tổ chức/cá nhân trên mạng xã hội Facebook.

Google Ads: Google AdWords là một dịch vụ thương mại của Google cho phép khách hàng mua những quảng cáo bằng chữ, hoặc hình ảnh tại các kết quả tìm kiếm hoặc các trang website do các đối tác Google Adsense cung cấp.

Last updated